KHUNG CHƯƠNG TRÌNH 5 NĂM HỌC . CÁC MŨI TÊN THỂ HIỆN SỰ BỔ TRỢ TRỰC TIẾP VỚI NHAU - BẤM ĐỂ MỞ RỘNG
Công trình triển lãm (Exhibition Building) là một loại hình không gian kiến trúc – nội thất chuyên biệt, được thiết kế nhằm tổ chức, trưng bày, trình diễn và truyền đạt thông tin, ý tưởng hoặc các giá trị văn hóa/khoa học/thương mại đến công chúng thông qua các phương tiện vật chất và thị giác.
Khác với các không gian công cộng thông thường, công trình triển lãm có đặc trưng ở tính tạm thời, linh hoạt và khả năng tương tác cao giữa người xem – nội dung – môi trường trưng bày. Nó có thể tồn tại dưới nhiều hình thức:
Triển lãm cố định (permanent exhibition): như bảo tàng, trung tâm trưng bày, khu giới thiệu di sản…
Triển lãm chuyên đề hoặc tạm thời (temporary exhibition): hội chợ, triển lãm thương mại, không gian giới thiệu sản phẩm, nghệ thuật hoặc thiết kế.
Theo tiêu chuẩn quốc tế, các công trình triển lãm cần đáp ứng yêu cầu về công năng, an toàn, chiếu sáng, vật liệu, khả năng tiếp cận (accessibility) và hiệu quả truyền thông thị giác. Những chuẩn mực này được đề cập trong các khuyến nghị của:
ICOM (International Council of Museums) – về nguyên tắc trưng bày, bảo tồn và tiếp cận di sản;
ISO 9241-210 – về thiết kế lấy con người làm trung tâm (Human-centered Design);
UNESCO 2015 Recommendation on the Historic Urban Landscape – về tích hợp giá trị văn hóa trong phát triển không gian công cộng.
Về phương diện thiết kế nội thất, công trình triển lãm được coi là một dạng không gian truyền thông tổng hợp (integrated communication space), nơi hình thức kiến trúc, ánh sáng, đồ nội thất và công nghệ trình chiếu phối hợp để kể chuyện (storytelling) và định hướng cảm xúc người xem. Do đó, thiết kế nội thất triển lãm không chỉ là bố trí vật thể trong không gian, mà còn là thiết kế trải nghiệm (experience design) mang tính nhận thức và văn hóa.
* Thông qua các bài tập thực hành và đồ án tổng hợp, sinh viên được rèn luyện khả năng phân tích nội dung trưng bày, xác lập ý tưởng chủ đề, tổ chức luồng di chuyển, thiết kế ánh sáng, vật liệu, đồ nội thất và hệ thống đồ họa thông tin (wayfinding). Học phần nhấn mạnh sự hài hòa giữa chức năng – thẩm mỹ – truyền thông, đồng thời khuyến khích sinh viên vận dụng công nghệ số (VR/AR, BIM, mô phỏng ánh sáng) trong quá trình thiết kế.
* Kết quả học tập nhằm đạt được các năng lực thuộc khung UNESCO DigCompEdu và Khung năng lực số quốc gia, gồm: tư duy sáng tạo trong môi trường kỹ thuật số, năng lực thiết kế không gian theo tiêu chuẩn bền vững và khả năng làm việc liên ngành giữa thiết kế – kỹ thuật – văn hóa.
Các bạn xem bài giảng tóm tắt NÀY để nắm được nội dung học phần.
Ảnh Title: Triển lãm Sống Lab - Huế, Vietnam. Nguồn hình: facebook Songlabofficial
Bài giảng học phần - thực hiện bởi ThS. Hoàng Thái Ly
"The large-scale exhibit is an architectural interpretation of the Sonance mark, squares of expanding size that suggest an increasing volume of sound."
Nguồn hình: SONANCE
Triển lãm kỹ thuật số tại SONGcenter, Huế, Việt Nam - thực hiện bởi SốngLabOfficial
Chuỗi phim tài liệu đi sâu vào quá trình thiết kế một triển lãm lớn từ khâu nghiên cứu, ý tưởng, concept, chọn vật trưng bày, đến lắp đặt thực tế - Thực hiện bởi LACMA (Los Angeles County Museum of Art)
Cách tiếp cận mới trong tư duy người làm thiết kế để tổ chức triển lãm có trách nhiệm hơn, giảm thiểu hao phí tài nguyên, tính toán lượng khí thải carbon - thực hiện bởi Museums & Heritage, trình bày bởi Elise Foster Vander Elst (Trưởng phòng Triển lãm & Tác động môi trường, Design Museum)
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI & XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ (NVTK)
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI
1. Chức năng: Xác định loại công trình.
2. Hiện trạng: Vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên tác động (hướng nắng gió...), tuyến giao thông tiếp cận, quy mô kiến trúc tổng thể và diện tích các không gian nội thất.
XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Nghiên cứu Công trình: Tên, logo, slogan, định hướng THƯƠNG HIỆU...
2. Nghiên cứu Đối tượng sử dụng: Độ tuổi, mục đích, đặc điểm.
3. Bảng biểu Phân tích công năng: Cụ thể trên 2 không gian triển khai.
4. Sơ đồ dây chuyền công năng: Thể hiện trên mặt bằng.
5. Bảng biểu nhiệm vụ thiết kế: Tên khu vực, diện tích cần có, trang thiết bị nội thất, kích thước, tiêu chuẩn TK.
6. Các yếu tố tác động đến thiết kế: Chủ đầu tư, đối tượng, văn hóa, nhân trắc đặc thù, hướng nắng, cháy, kiêng kỵ…
BƯỚC 2: Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
SKETCH 03 Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
1. Cảm hứng thiết kế
2. Cơ sở hình thành ý tưởng thiết kế
3. Phác thảo hình thành 3 ý tưởng: bao gồm Mood-board và Phác thảo phối cảnh (Sketch)
4. Sơ đồ Mặt bằng (MB) – Sơ đồ bong bóng phân khu
5. MB cải tạo kiến trúc (nếu có) – MB bố trí nội thất
6. Chính phụ không gian: cần xác định chính phụ điểm nhấn trong không gian
BƯỚC 3: BẢN VẼ KỸ THUẬT & HOÀN THIỆN PHỐI CẢNH
THỰC HIỆN BẢN VẼ KỸ THUẬT KHAI TRIỂN TỪ Ý TƯỞNG THIẾT KẾ CHỌN
1. Triển khai vẽ kỹ thuật MB, MC, 01 sản phẩm nội thất trong không gian thiết kế (kích thước, ghi chú vật liệu, bóc tách kỹ thuật)
2. Tuân thủ Tiêu chuẩn Việt Nam 2012 (TCVN)
HOÀN THIỆN PHỐI CẢNH (PC)
1. Thể hiện 02 PC không gian chính
2. PC thể hiện được không gian, chất liệu, hình khối, sáng tối, rõ ý tưởng thiết kế
GIAI ĐOẠN 1: XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI & XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ (NVTK)
Thang điểm 10
Pano 01 (Khố A1 ngang) hoặc tiểu luận A4
A. Xác định đề tài (2đ):
1. Chức năng công trình . 1đ
2. Hiện trạng công trình . 1đ
B. Xây dựng nhiệm vụ thiết kế (6đ)
1. Nghiên cứu công trình . 1đ
2. Nghiên cứu đối tượng sử dụng . 1đ
3. Phân tích công năng . 1đ
4. Sơ đồ dây chuyền công năng . 1đ
5. Bảng biểu nhiệm vụ thiết kế . 1đ
6. Các yếu tố tác động đến thiết kế . 1đ
C. Trình bày và sáng tạo (2đ)
1. Trình bày . 1đ
2. Sáng tạo . 1đ
GIAI ĐOẠN 2: Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
Thang điểm 10
Pano 01 & 02 (Khố A1 ngang)
Pano 01: Xác định đề tài, xây dựng NVTK (1đ)
Pano 02: Ý tưởng thiết kế (9đ)
1. Cảm hứng thiết kế . 1đ
2. Cơ sở hình thành ý tưởng thiết kế . 2đ
3. Phác thảo hình thành 01 ý tưởng chọn: bao gồm mood board và phối cảnh . 2đ
4. Sơ đồ MB – Sơ đồ bong bóng phân khu . 1đ
5. MB Cải tạo kiến trúc (nếu có) – MB bố trí nội thất . 2đ
6. Trình bày, sáng tạo . 1đ
GIAI ĐOẠN 3: BẢN VẼ KỸ THUẬT & POSTER
Thang điểm 10
01 Hồ sơ A3 & 01 Poster 1x2m
A. Hồ sơ A3: Hồ sơ kỹ thuật (6đ)
1. Hồ sơ kiến trúc hiện trạng cơ bản . 0.5đ
2. Hồ sơ thiết kế nội thất . 5đ
3. Phối cảnh . 0.5đ
B. Poster 1x2m (4đ)
1. Xác định đề tài, xây dựng NVTK/đường dẫn ý tưởng . 1đ
2. Bản vẽ kỹ thuật tiêu biểu có đổ màu (MB sàn, trần/ MC/ Chi tiết đồ nội thất) . 1đ
3. Phối cảnh 2 không gian . 1đ
4. Bố cục, trình bày . 0.5đ
5. Sáng tạo . 0.5đ
Sau khi tải và xem tài liệu bên trên, các bạn lên lớp để nghe giảng.
7D1. Giáo trình *** - pdf
* Password tải file (nếu có) sẽ được cấp khi bắt đầu học phần
Biên soạn: ThS. Hoàng Thái Ly - ThS. Đinh Thành Hưng
Nhóm giảng viên: ThS. Vũ Thu Hoài, ThS. Hoàng Thái Ly, ThS. Nguyễn Sao Mai, ThS. Đinh Thành Hưng.
Học lý thuyết chung tại hội trường/online cùng toàn thể giảng viên môn.
Làm bài tập, nộp bài tập riêng cùng các giảng viên theo phân công lớp nhỏ.